Nha Đảm Tử (Điều Trị Ung Thư) | Fucoidan - Giúp Điều Trị Ung Thư 

Tư vấn: 8:00h - 21:00h

0972.00.55.66

Nha Đảm Tử (Điều Trị Ung Thư)

Giao hàng miễn phí

  • Giá: Liên hệ

Thời gian giao hàng đến bạn: 1-3 ngày

Thông tin sản phẩm

NHA ĐẢM TỬ

(Fructus Brucae Javamiceae)

Còn có tên là cây Cứt dê, Khổ sâm cho hạt, Sầu đâu rừng, Sầu đâu cứt chuột, Xoan rừng, Cứt cò (Vĩnh linh), Hạt bỉnh (Nghệ an), Khổ luyện tử.

Bộ phận làm thuốc là quả chín phơi khô của cây Sầu đâu rừng (Brucea Javanica (L) Merr) thuộc họ Thanh thất (Simarubaceae).

Vị thuốc được ghi đầu tiên trong sách " Bản thảo cương mục thập di tập V." còn có tên Khổ sâm tử.

Tính vị qui kinh:

Vị đắng tính hàn, qui kinh Can và Đại tràng.

Theo tài liệu cổ:

  • Sách Y học Trung trung tham tây lục: vị rất đắng, tính lương.

  • Sách Bản thảo chính nghĩa: đại khổ, đại hàn.

Thành phần chủ yếu:

+ Theo sách Đỗ tất Lợi, trong quả Nha đảm tử có 23% dầu (hoặc 50%, nếu chỉ tính đối với nhân), dầu lỏng màu trắng, có chất glucozit gọi là Kosamin, chất tanin, chất men có thể là men thủy phân, amydalin, chất quassin và một chất saponin.

+ Theo sách Ứng dụng lâm sàng Trung dược: Nha đảm tử có Nha đảm tử tinh thể I (C12H1605), tinh thể II (C10H16O5), tinh thể III (C17H34O2), glucozit Nha đảm tử (C20H32O9). (theo tài liệu nghiên cứu công thức hóa học của glucozit Nha đảm tử đăng trong " Học báo hóa học" 28(2):96-99;1962) và dầu Nha đảm tử.

+ Theo sách Trung dược học thì thành phần chủ yếu của Nha đảm tử là chất Khổ vị tố, trong đó phân ra được 9 loại đơn thể gọi là Nha đảm tử khổ tố A,B,C, D, E, F, G,. glucozit và lượng lớn dầu Nha đảm tử (hàm lượng 36, 8 - 56,2).

+ Theo sách Dược liệu (Nhà xuất bản Y học 1985): thành phần gồm có chất dầu (55%) và các chất thuộc nhóm simarubolit.

Tác dụng dưọc lý:

  • Tác dụng diệt amip dạng hoạt động (nguyên trùng), in vitro và in vivo đều có tác dụng. Nhưng đối với lî mạn tính và lî trực khuẩn tác dụng kém hơn. Thuốc có tác dụng tẩy giun đũa, giun móc, sán, hấp huyết trùng, trùng roi trichomonas.

  • Tác dụng chống sốt rét: Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của nguyên trùng sốt rét trong gà.

  • Tác dụng kháng virut: Thuốc có tác dụng ức chế virut cúm típ A PR8.

  • Tác dụng chống tế bào ung thư.

  • Nha đảm tử tương đối độc, độc tính chủ yếu là phần đắng hòa tan trong nước. Liều dùng 50 của nước sắc là 0,48g/kg. Thuốc dùng ngoài da dễ gây phản ứng, tại chỗ mạnh ở da và niêm mạc. Thuốc uống thường gây đau bụng, khó chịu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, váng đầu, rã rời chân tay. Tỷ lệ gây nhiễm độc thuốc khoảng 78,3%, còn có thể gây xung huyết nội tạng và xuất huyết, rối loạn hô hấp, khó thở. Thời gian dùng thuốc kéo dài có tích lũy độc. Không nên dùng với người có bệnh đường ruột, chức năng gan thận giảm, phụ nữ có thai và trẻ em.

Sản phẩm liên quan