Giao hàng miễn phí
Thời gian giao hàng đến bạn: 1-3 ngày
Tam thất bắc có tên khoa học là Panax pseudo-ginseng thuộc họ ngũ gia bì. Tam Thất Bắc có vị ngọt hơi đắng, tính ôn, có tác dụng hóa ứ, cầm máu, tiêu sưng, giảm đau. Trong thời gian dùng tam thất để cầm máu, không được sử dụng gừng, tỏi và các chế phẩm có gừng, tỏi.
Thành phần chủ yếu:
Phân tích thành phần trong tam thất bắc, các nhà khoa học phát hiện trong tam thất bắc có nhiều dưỡng chất, dược chất quý hiếm, phải kể như các acid amin hiếm, hợp chất có nhân sterol, đường, các nguyên tố Fe, Ca và đặc biệt là 2 chất Saponin: Arasaponin A, Arasaponin B. Tam thất bắc không có độc, an toàn khi sử dụng.
Tính vị quy kinh: Vị ngọt hơi đắng, ôn. Qui kinh Can, Vị.
Theo các sách thuốc cổ Tam Thất có vị như sau:
- Sách Bản thảo cương mục: ngọt, hơi đắng, ôn, không độc.
- Sách Bản thảo hội ngôn: vị ngọt hơi đắng, tính bình, không độc, quy dương minh, quyết âm kinh.
- Sách Bản thảo bị yếu: vị ngọt, đắng hơi ôn.
- Sách bản thảo cầu chân: nhập Can, Vị kiêm Tâm, Đại tràng.
- Sách bản thảo tái tân: nhập Phế Thận.
Liều lượng và cách dùng:
Xay củ tham thất thành dạng bột để sử dụng.
Ngày uống 5 g bột tam thất, uống 1 lần, chiêu với cháo loãng hoặc nước ấm
Riêng đối với bệnh bạch cầu: Dùng kết hợp Đương quy 15-30 g, xuyên khung 15-30 g, xích thược 15-20 g, hồng hoa 8-10 g, tam thất 6 g, sắc uống.